Notice: file_put_contents(): write of 5923 bytes failed with errno=28 No space left on device in /home/libs.com/public_html/libs_chung/v4/_product.php on line 111

Warning: file_put_contents(): Only -1 of 5923 bytes written, possibly out of free disk space in /home/libs.com/public_html/libs_chung/v4/_product.php on line 111
Hộp1kg phân tan chậm Nhật Bản 13-11-11 ME tốt cho mọi cây trồng.

Hộp1kg phân tan chậm Nhật Bản 13-11-11 ME tốt cho mọi cây trồng. tại Lotte Market

Thương hiệu: | Xem thêm Phân bón Thương hiệu  

Mô tả ngắn về Hộp1kg phân tan chậm Nhật Bản 13-11-11 ME tốt cho mọi cây trồng. tại Lotte Market

Hộp 1kg phân tan chậm Nhật Bản 13-11-11 ME tốt cho mọi cây trồng. Lớp vỏ này cho phép nước thẩm thấu vào bên trong cũng như cho phép các thành phần dưỡng chất bên trong được giải phóng vào trong đất. Hiện tại có 7 chủng loại phân bón của dòng sản phẩm này được bán trên thị trường
: Còn hàng
: Shopee
130.000đ 130.000đ
** Quét mã QR bằng Zalo để mua trên điện thoại

Giới thiệu Hộp1kg phân tan chậm Nhật Bản 13-11-11 ME tốt cho mọi cây trồng. tại Lotte Market

Hộp 1kg phân tan chậm Nhật Bản 13-11-11 ME tốt cho mọi cây trồng.Hộp1kg phân tan chậm Nhật Bản 13-11-11 ME tốt cho mọi cây trồng.

Đây là loại phân hóa học tổng hợp được bao bọc bởi một lớp vỏ đặc biệt có tác dụng hòa tan có kiểm soát các thành phần dinh dưỡng. Lớp vỏ này cho phép nước thẩm thấu vào bên trong cũng như cho phép các thành phần dưỡng chất bên trong được giải phóng vào trong đất. Tùy theo mục đích sử dụng mà lớp vỏ này được điều chỉnh để khống chế thời gian giải phóng chất dinh dưỡng vào đất. Hiện tại có 7 chủng loại phân bón của dòng sản phẩm này được bán trên thị trường với thời gian kiểm soát khác nhau là: Type 40, Type70, Type 100, Type 140, Type 180, Type 270 và Type 360. Các con số chỉ ra số ngày tiêu chuẩn mà phân bón sẽ giải phóng 80% lượng Ni-tơ dưới điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn (25 độ C). Ví dụ: Type 40 là loại phân bón có khả năng giải phóng 80% hàm lượng Ni-tơ bên trong, trong vòng 40 ngày dưới điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn là 25 độ C.

Thành phần hóa học:

+ Tỷ lệ Ni-tơ  ( N ) 13%
Trong đó Ni-tơ A-mo-ni-a : 7,8% và Ni-tơ Ni-trát : 5,2%
Tỷ lệ gốc A-xit phốt-pho-ríc ( P205 ): 11%
Tỷ lệ Ka-Li Cac-bo-nat hòa tan(K20 ): 11 %
Tỷ lệ lưu huỳnh ( S ): 5%
 Tỷ lệ Clo ( Cl ) không vượt quá: 1%Hộp1kg phân tan chậm Nhật Bản 13-11-11 ME tốt cho mọi cây trồng.
Tỷ lệ  Magie (Mg) 1,2%
Tỷ lệ  Bo (B) 0,02%
Tỷ lệ Đồng (Cu) 0,05%
Tỷ lệ Sắt (Fe) 0,2%
Tỷ lệ Mangan (Mn) 0,06%
Tỷ lệ  Molybđen (Mo) 0,02%
Tỷ lệ kẽm (Zn) 0,015%
Sản phẩm được sản xuất từ: Amoni nitrat, Amoni phosphat, Amoni sunfat, canxi  phosphate, kali sulfat, Magie sulfat, natri borate, Đồng sunfat, Sắt, edta, magie sunfat và natri molybdate

Quy trình giải phóng dinh dưỡng của phân (Hình 1) có 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Hút nước từ môi trường xung quanh; Giai đoạn 2: Tạo dung dịch bão hòa trong hạt phân; Giai đoạn 3: Giải phóng dinh dưỡng vào đất trong điều kiện có sự chênh lệch áp suất do tác động của nhiệt độ.

Tốc độ giải phóng các thành phần dưỡng chất cũng phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ và yếu tố thời tiết bên ngoài. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, tốc độ giải phóng dưỡng chất sẽ chậm lại so với điều kiện tiêu chuẩn 25 độ C, ngược lại ở điều kiện nhiệt độ cao, tốc độ giải phóng dưỡng chất sẽ nhanh hơn so với điều kiện tiêu chuẩn 25 độ C.

Quá trình giải phóng các thành phần dinh dưỡng không phụ thuộc đáng kể vào độ ẩm của đất, chủng loại đất, nồng độ pH của đất hoặc các hoạt động của vi sinh vật trong đất mà chỉ phụ thuộc duy nhất vào yếu tố nhiệt độ.

Khác với các loại phân tan chậm được kích thích bởi nước và độ ẩm, kích cỡ các hạt phân không thay đổi đối với toàn bộ 7 chủng loại phân bón Hi- Control 13-11-11, mỗi hạt phân có kích cỡ từ 2,8mm đến 4,2mm.

Chi Tiết Hộp1kg phân tan chậm Nhật Bản 13-11-11 ME tốt cho mọi cây trồng.